Lượt xem: 2027
Mã sản phẩm
PAC (POLY ALUMINIUM CHLORIDE)Giá bán
6.000 vnđLH mua hàng
0909627442 Mr.Nghị - contact@iecvietnam.comLượt xem: 2027
Mã sản phẩm
PAC (POLY ALUMINIUM CHLORIDE)Giá bán
6.000 vnđLH mua hàng
0909627442 Mr.Nghị - contact@iecvietnam.comI. Giới thiệu chung:
PAC (Poly Aluminium chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme) với công thức phân tửlà[Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay, PAC được sản xuất với số lượng lớn và được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước thải và nước sinh hoạt.
II. Phân loại PAC:
PAC tồn tại ở hai dạng:
2.1. Dạng rắn:
Dạng bột ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong. Cho lượng dung dịch nhất định vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài.
2.2. Dạng bột:
Dạng lỏng có màu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài.
III. Ưu điểm của PAC so với phèn nhôm:
- Hiệu quả lắng trong cao hơn 4 – 5 lần, thời gian keo tụ nhanh. Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc.
- Ít làm biến động độ pH của nước.
- Không cần hoặc dùng rất ít chất trợ lắng, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp.
- Không xảy ra hiện tượng đục trở lại khi cho quá liều lượng.
- Có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat.
- Giảm thể tích bùn khi xử lý.
- Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
- Ít ăn mòn thiết bị.
- Khoảng hoạt động pH rộng (pH = 5 ÷ 8.5). Do đó ở pH này các ion kim loại nặng bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.
IV. Thành phần hóa học của PAC
STT |
Thành Phần Hóa Học |
PAC |
|
Thể lỏng |
Thể rắn |
||
1 |
%Al2O3≥ |
15% |
28 ÷ 30% |
2 |
% độ kiềm |
30 ÷ 90% |
40 ÷ 90% |
3 |
Tỷ trọng ở 200C(g/cm3) |
1.375 |
0.7 |
4 |
%Tạp chất không tan trong nước≤ |
0.1% |
1% |
5 |
Độ pH(dung dịch nước 1%) |
3.5 ÷ 5 |
3.5 ÷ 5 |
6 |
%N≤ |
0.01% |
0.01% |
7 |
%As≤ |
0.0001% |
0.0002% |
8 |
%Pb≤ |
0.0005% |
0.0001% |
9 |
%Cd≤ |
0.0001% |
0.0002% |
10 |
%Hg≤ |
0.00001% |
0.00001% |
11 |
%Cr6+≤ |
0.0005% |
0.0005% |
V. Hướng dẫn sử dụng khi dùng PAC
- Pha chế thành dung dịch 5% ÷ 10% châm vào nước nguồn cần xử lý.
4.1. Liều lượng sử dụng đối với 1 m3 nước sông, ao, hồ:
- Đối với nước mặt có độ đục thấp: 1 ÷ 4g PAC;
- Đối với nước mặt có độ đục trung bình: 5 ÷ 7g PAC;
- Đối với nước mặt có độ đục cao: 7 ÷ 10g PAC.
4.2. Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, giết mổ gia súc … ) từ 20 ÷ 200g/ m3 tuỳ theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.
- Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.
- Để tìm ra điều kiện tối ưu để xử lý bằng keo tụ, khi thiết kế hoặc điều chỉnh vận hành, có thể trước tiên tiến hành thí nghiệm mẫu ở phòng thí nghiệm bằng phương pháp Jartest.